QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Quy chuẩn nước thải công nghiệp loại B) (thay thế TCVN 5945:2005)
Khi nền văn minh nhân loại phát triển, các khu công nghiệp mọc lên và phát triển một cách nhanh chóng. Vì vậy nước thải từ các khu công nghiệp gây ra sự ô nhiễm nặng nề đối với nguồn nước và ngày càng trở thành vấn đề cấp bách. Nước thải chứa rất nhiều tạp chất có bản chất khác nhau. Mục đích xử lý nước thải là xử lý cấc tạp chất đó sao cho nước sau khi xử lý đạt các tiêu chí đã đặt ra.
Tiêu chuẩn về nước thải công nghiệp loại B
sẽ quy định thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Tất cả các ngành công nghiệp nói chung khi phat sinh ra hoạt động xả thải đều phỉa đẩm bảo thực hiện tốt hia yếu tố sau:
- Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải chuyên nghiệp
- Kiểm tra, phân tích chất lượng nước thải khi xả thải
Theo quy định, các cơ sở sản xuất phải tuân theo tiêu chuẩn về nước thải công nghiệp về các chỉ số ô nhiễm trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Điều này không chỉ góp phần vào công tác bảo vệ môi trường mà còn là điều kiện để doanh nghiệp phát triển bền vững.
Trong văn bản quy định giá trị của thông số ô nhiễm được chia thành 2 loại, cột thể hiện tiêu chuẩn A và cột thể hiện tiêu chuẩn B. Trong đó:
- Loại A thể hiện chỉ số các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp vào nguồn nước ĐƯỢC DÙNG cho mục đích cấp mước sinh hoạt.
- Loại B thể hiện hiện chỉ số các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp vào các nguồn nước KHÔNG DÙNG cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Sau đây là bảng thể hiện giá trị chỉ số ô nhiễm cho phép ( tiếu chuẩn của nước thải công nghiệp thuộc loại B:
TT | Thông số | Đơn vị | Gía trị giới hạn
Cột B |
1 | Nhiệt độ | 0C | 40 |
2 | pH | 5.5 đến 9 | |
3 | BOD5 (200C) | Mg/l | 50 |
4 | COD | Mg/l | 100 |
5 | Chất rắn lơ lửng | Mg/l | 100 |
6 | Asen | Mg/l | 0.1 |
7 | Cadmi | Mg/l | 0.02 |
8 | Chì | Mg/l | 0.5 |
9 | Clo dư | Mg/l | 2 |
10 | Crom(VI) | Mg/l | 0.1 |
11 | Crom (III) | Mg/l | 1 |
12 | Dầu mỡ khoáng | Mg/l | 1 |
13 | Dầu động thực vật | Mg/l | 10 |
14 | Đồng | Mg/l | 1 |
15 | Kẽm | Mg/l | 2 |
16 | Mangan | Mg/l | 1 |
17 | Niken | Mg/l | 1 |
18 | Phot pho hữa cơ | Mg/l | 0.5 |
19 | Phot pho tổng số | Mg/l | 6 |
20 | Sắt | Mg/l | 5 |
21 | Tetracloetylen | Mg/l | 0.1 |
22 | Thiếc | Mg/l | 1 |
23 | Thủy ngân | Mg/l | 0.005 |
24 | Tổng nitơ | Mg/l | 60 |
25 | Tricloetylen | Mg/l | 0.3 |
26 | Amomiac ( tính theo N) | Mg/l | 1 |
27 | Florua | Mg/l | 2 |
28 | Phenola | Mg/l | 0.05 |
29 | Sunlfua | Mg/l | 0.5 |
30 | Xianua | Mg/l | 0.1 |
31 | Tổng hoạt độ phóng xạ a | Bq/l | 0.1 |
32 | Tổng hoạt độ phóng xạ b | Bq/l | 1.0 |
33 | Coliform | MPN/100 ml | 10 000 |
Nhìn vào bảng trên, chúng ta có thể thấy khi đánh giá, kiểm định về chất lượng nước thải công nghiệp loại B, các yếu tố như: Ph, BOD5,COD, Asen, các kim loại nặng ( đồng, kẽm, thỷ ngân, sắt..) đều phải được phân tích, xác định rõ ràng. Các phương pháp được áp dụng trong quá trình phân tích bao gồm:xác định ph, xác định nhiệt độ, kiểm tra và xác định màu sắc, phương pháp pha loãng và phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng, phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa,…
Để biết thêm thông tin, quý khách vui lòng liên hệ theo thông tin sau:
Trụ sở : Số 39, Đường Nguyễn Đình Tấn, P. Trần Nguyên Hãn, TP. Bắc Giang, Bắc Giang.
Điện thoại: 02046598598
E-mail: wetech.bg@gmail.com