ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
Các doanh nghiệp, cá nhân đăng ký thu gom và xử lý CTNH
Các trường hợp không được coi là cơ sở xử lý chất thải nguy hại và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại:
- Chủ nguồn thải tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, đồng xử lý, xử lý hoặc thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;
- Tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm;
- Cơ sở y tế có công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đặt trong khuôn viên để thực hiện việc tự xử lý và thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận (mô hình cụm).
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP XỬ LÝ CTNH
Doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
- Đơn đăng ký cấp giấy phép xử lý CTNH theo mẫu quy định;
- 01 bản sao đánh giá tác động môi trường hoặc giấy tờ thay thế theo quy định;
- 01 bản sao văn bản về quy hoạch có nội dung quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt;
- Các giấy tờ pháp lý đối với trạm trung chuyển CTNH (nếu có);
- Các mô tả, hồ sơ xin cấp phép xử lý CTNH theo mẫu quy định;
- Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo quy định. Kế hoạch vận hành thử nghiệm được đóng quyển riêng với bộ hồ sơ đăng ký (có thể nộp đồng thời hoặc sau thời điểm nộp hồ sơ).
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XỬ LÝ CTNH
|
|
|
Một cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành; có ít nhất 01 (một) người hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học. Một trạm trung chuyển chất thải nguy hại phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị.
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
• Luật BVMT số: 72/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 11 năm 2020, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2022. • Nghị định 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường. • Thông tư 25/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. |